Niềng răng mắc cài là phương pháp niềng răng cố định, có mặt từ lâu đời. Phương pháp này sử dụng các loại mắc cài cùng dây cung tác động lực kéo chỉnh răng về đúng vị trí. Để lựa chọn loại mắc cài phù hợp, hãy cùng My Auris tìm hiểu các loại mắc cài niềng răng qua bài viết sau đây nhé.
Mục Lục
Như thế nào là niềng răng mắc cài?
Niềng răng mắc cài là phương pháp chỉnh nha truyền thống bằng cách sử dụng lực tác động của mắc cài và dây cung. Các mắc cài có thể được làm từ kim loại hay sứ gắn trực tiếp lên mặt ngoài của răng. Sau đó, dây cung được luồn vào rãnh mắc cài để tác động lực kéo chỉnh răng về đúng vị trí trên cung hàm.
Niềng răng mắc cài phù hợp với nhiều trường hợp sai lệch ở răng từ mức độ nhẹ đến nặng:
- Răng chen chúc, khấp khểnh, lệch lạc
- Răng thưa kẽ
- Răng hô, móm
- Răng sai khớp cắn, cắn sâu, cắn hở, cắn chéo, cắn ngược
Thời gian niềng răng mắc cài thường kéo dài từ 18-36 tháng tùy vào mức độ sai lệch của răng. Sau thời gian chỉnh nha, các răng được kéo chỉnh về đúng vị trí trên cung hàm, chuẩn khớp cắn, ngay hàng, thẳng lối, đảm bảo thẩm mỹ và chức năng ăn nhai hiệu quả.
Các loại mắc cài niềng răng
Hiện nay, mắc cài niềng răng được phân chia theo chất liệu là mắc cài sứ và mắc cài kim loại. Hoặc khi chia theo chức năng, mắc cài gồm có mắc cài thường và mắc cài tự động. Mỗi loại đều có ưu nhược điểm riêng. Tùy vào mức độ sai lệch, nhu cầu, điều kiện kinh tế của từng khách hàng mà bác sĩ tư vấn loại mắc cài phù hợp.
Mắc cài kim loại thường
Mắc cài kim loại thường thường có cấu tạo lớn. Mắc cài được đặt lên mặt ngoài của răng và dây cung đặt trong rãnh mắc cài. Sau đó, bác sĩ sẽ sử dụng dây chun để cố định mắc cài và dây cung trên cung hàm. Dây cung có thể có 1 màu hoặc nhiều màu tùy ý muốn của từng khách hàng.
Ưu điểm
- Thực hiện các ca niềng từ nhẹ đến phức tạp: Lực kéo ổn định cùng mắc cài cứng chắc giúp đem lại hiệu quả cao trong chỉnh nha
- Quá trình thực hiện đơn giản, không đòi hỏi máy móc cầu kỳ
- Chi phí rẻ: Mắc cài này có chi phí thấp nhất trong số các mắc cài niềng răng.
Nhược điểm
- Tính thẩm mỹ không cao: Mắc cài lộ trực tiếp khi cười nói, ăn uống. Thêm nữa là lộ màu sắc của dây thun.
- Khó ăn nhai: Lực kéo niềng răng gây đau cản trở ăn nhai.
- Khó vệ sinh: Mắc cài lớn nên rất dễ bám dính vụn thức ăn và mảng bám khó làm sạch. Điều này gia tăng nguy cơ phát sinh bệnh lý về răng miệng.
- Dễ đứt thun, bung tuột mắc cài: Thun cố định rất dễ bị bung ra dẫn đến mắc cài cũng rơi tuột. Điều này không chỉ ảnh hưởng lực kéo răng mà còn mất thời gian đến nha khoa gắn mắc cài lại. Trường hợp mất mắc cài nhiều lần còn làm cho khách hàng tốn thêm chi phí.
- Vật liệu kim loại có thể gây kích ứng má, nướu, nhất là với người có cơ địa nhạy cảm với kim loại.
- Gây đau nhiều do lực tác động, ma sát mạnh. Hơn nữa, mỗi lần đứt thun bắn vào mô mềm rất đau.
- Mắc cài to dễ cọ xát gây tổn thương mô mềm.
Mắc cài tự động – Các loại mắc cài niềng răng
Mắc cài tự động được làm từ kim loại hoặc sứ tương tự như mắc cài truyền thống. Song, kích thước mắc cài nhỏ gọn hơn và thiết kế thông minh hơn. Mắc cài tự động được thiết kế khóa đóng mở tự động giúp dây cung trượt tự do trong rãnh mắc cài mà không cần đến dây thun cố định.
Ưu điểm
- Giảm ê nhức: Do dây cung trượt tự do trong rãnh mắc cài nên giảm lực ma sát. Điều này giảm đau nhức, dây ít bị biến dạng.
- Rút ngắn thời gian chỉnh nha: Lực tác động đều, ổn định, không có tình trạng bung tuột mắc cài nên tối ưu khi chỉnh nha, rút ngắn thời gian niềng răng 2-3 tháng.
- Không cần đến nha khoa thường xuyên
- Phù hợp chỉnh nha cho nhiều trường hợp từ nhẹ đến phức tạp
- Giảm sự cọ xát với mô mềm, giảm tổn thương.
Nhược điểm
- Thiếu thẩm mỹ: Cũng tương tự như mắc cài kim loại thường, mắc cài tự động vẫn lộ trên bề mặt răng nên kém thẩm mỹ khi ăn nhai, giao tiếp.
- Chi phí cao hơn mắc cài thường do phức tạp trong thiết kế mắc cài.
Mắc cài sứ thường
Mắc cài sứ thường cũng hoạt động tương tự như mắc cài kim loại nhưng chất liệu mắc cài làm từ sứ. Mắc cài sứ được đặt cố định trên mặt ngoài của răng, sau đó luồn dây cung vào trong rãnh mắc cài và cố định bằng dây thun.
Ưu điểm
- Tính thẩm mỹ cải thiện: Màu sắc mắc cài trong suốt tương tự màu men răng nên khó nhận biết khi giao tiếp.
- Hiệu quả đảm bảo.
- Không gây dị ứng, kích ứng môi trường khoang miệng
Nhược điểm
- Thời gian chỉnh nha có thể kéo dài hơn so với mắc cài kim loại do mắc cài sứ dễ vỡ cần điều chỉnh lực vừa phải.
- Dễ vỡ khi va chạm mạnh: Khi va chạm mạnh hoặc luyện tập thể thao thường xuyên mắc cài sẽ bị vỡ. Vì thế, người niềng nên chú ý ăn nhai và hạn chế vận động khi chỉnh nha.
- Đòi hỏi bác sĩ tỉ mỉ bởi mắc cài rất dễ vỡ
- Chi phí cao
- Trường hợp ăn thức ăn đậm màu, vệ sinh không sạch có thể làm mắc cài đổi màu gây mất thẩm mỹ.
Mắc cài mặt trong
Thông thường mắc cài mặt trong sử dụng mắc cài kim loại. Về nguyên lý hoạt động, mắc cài mặt trong tương tự như niềng răng mắc cài kim loại nhưng thay vì gắn mặt ngoài thì sẽ gắn mặt trong của răng.
Ưu điểm
- Tính thẩm mỹ cao: Mắc cài gắn mặt trong của răng nên không nhận thấy khi chỉnh nha.
- Hiệu quả cao, phù hợp với các trường hợp sai lệch từ nhẹ đến phức tạp.
Nhược điểm
- Khó vệ sinh: Mắc cài kim loại bình thường đã khó vệ sinh thì lắp ở mặt trong càng khó quan sát để vệ sinh sạch. Từ đó, gia tăng bệnh lý răng miệng nhiều hơn.
- Chi phí cao: Cũng sử dụng mắc cài kim loại nhưng chi phí của phương pháp này lại cao hơn nhiều bởi đòi hỏi kỹ thuật, tay nghề, chuyên môn cao từ bác sĩ. Và kế hoạch điều trị phù hợp cho từng trường hợp để kiểm soát khả năng di chuyển của răng hiệu quả.
Thời gian chỉnh nha của các loại mắc cài niềng răng bao lâu?
Thời gian niềng răng của các loại mắc cài ngắn hay dài còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng răng, mức độ sai lệch, độ tuổi, loại mắc cài và địa chỉ niềng răng mà khách hàng lựa chọn. Vì thế, để biết rõ hơn về thời gian chỉnh nha của mình, mỗi người nên đến nha khoa để Bác sĩ thăm khám và tư vấn kỹ hơn nhé.
Thời gian niềng răng các loại mắc cài trung bình kéo dài trong khoảng 2 – 3 năm. Đối với trẻ em, thời gian chỉnh nha sẽ ngắn hơn khoảng 1.5 – 2 năm. Bởi vì ở độ tuổi này, xương hàm còn mềm và răng chưa cứng chắc nên việc điều chỉnh và di chuyển răng dễ dàng hơn.
Bảng giá các loại mắc cài niềng răng
Loại mắc cài | Cấp độ | Giá niêm yết |
Mắc cài kim loại tiêu chuẩn | Cấp độ 1 | 25.000.000 |
Cấp độ 2 | 30.000.000 | |
Cấp độ 3 | 35.000.000 | |
Mắc cài kim loại tự động | Cấp độ 1 | 35.000.000 |
Cấp độ 2 | 40.000.000 | |
Cấp độ 3 | 45.000.000 | |
Mắc cài sứ tiêu chuẩn | Cấp độ 1 | 30.000.000 |
Cấp độ 2 | 35.000.000 | |
Cấp độ 3 | 40.000.000 | |
Mắc cài sứ tự động | Cấp độ 1 | 50.000.000 |
Cấp độ 2 | 55.000.000 | |
Cấp độ 3 | 60.000.000 |
Bảng giá niềng răng niêm yết tại nha khoa My Auris
Ngoài ra, trong quá trình niềng răng mắc cài còn phát sinh nhiều dịch vụ đi kèm hỗ trợ cho kết quả chỉnh nha. Tùy vào tình trạng của từng người mà bác sĩ chỉ định sử dụng dịch vụ phù hợp:
Dịch vụ đi kèm chỉnh nha | Giá niêm yết |
Nhổ răng chỉnh nha | 1.000.000 |
Chụp X.quang pano và mặt nghiêng | 600.000 |
Kế hoạch chỉnh nha chi tiết | 1.000.000 |
Gói chăm sóc quá trình niềng và sau niềng | 5.400.000 |
Rơi mắc cài | 300.000 |
Hàm duy trì | 2.000.000 |
Nhổ răng khôn | 3.000.000 – 5.000.000 |
Minivis | 2.500.000 |
Khí cụ nong hàm | 6.000.000 |
Bảng giá dịch vụ đi kèm khi chỉnh nha tại nha khoa My Auris
Trên đây là những thông tin về các loại mắc cài niềng răng, mong rằng mọi người hiểu hơn về đặc điểm của từng loại mắc cài. Dựa vào mức độ sai lệch, tình trạng răng mà lắng nghe tư vấn bác sĩ chọn mắc cài chỉnh nha phù hợp. Hãy liên hệ ngay nha khoa My Auris để được đặt lịch thăm khám sớm nhất nhé.
Anh Thy