Sự phát triển của con yêu luôn là mối bận tâm hàng đầu của cha mẹ. Làm thế nào để biết bé gái của mình đang lớn lên khỏe mạnh và đạt chuẩn? My Auris sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này với bảng chiều cao cân nặng chuẩn WHO dành riêng cho bé gái, giúp bạn dễ dàng theo dõi và chăm sóc sức khỏe toàn diện cho con.
Mục Lục
- 1 Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ
- 2 Chiều cao trung bình và cân nặng của trẻ
- 3 Cách tính BMI chuẩn xác nhất
- 4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ
- 5 Câu hỏi thường gặp về chiều cao cân nặng của bé gái
Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ
Theo quy định của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), chiều cao và cân nặng của trẻ thay đổi theo từng độ tuổi và giới tính. Để giúp phụ huynh theo dõi sự phát triển của bé một cách dễ dàng, bài viết này sẽ hướng dẫn cách tra cứu bảng chỉ số chuẩn cho cả bé trai và bé gái.
Bảng gồm 3 cột: Bé trai, Tháng tuổi, Bé gái. Khi tra cứu, phụ huynh đối chiếu hàng “Tháng tuổi” với cột giới tính phù hợp để biết chỉ số tiêu chuẩn của bé.
- TB (Trung bình): Bé đang phát triển bình thường theo tiêu chuẩn.
- Trên +2SD: Bé có thể thuộc nhóm thừa cân, béo phì (nếu xét theo cân nặng) hoặc rất cao (nếu xét theo chiều cao).
- Dưới -2SD: Bé có nguy cơ suy dinh dưỡng, thiếu cân hoặc thấp còi.
Dưới đây là bảng số liệu chi tiết về chiều cao và cân nặng của trẻ theo độ tuổi.

Chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
0 tháng tuổi | 7.3 lb (3.31 kg) | 19.4″ (49.2 cm) |
1 tháng tuổi | 9.6 lb (4.35 kg) | 21.2″ (53.8 cm) |
2 tháng tuổi | 11.7 lb (5.3 kg) | 22.1″ (56.1 cm) |
3 tháng tuổi | 13.3 lb (6.03 kg) | 23.6″ (59.9 cm) |
4 tháng tuổi | 14.6 lb (6.62 kg) | 24.5″ (62.2 cm) |
5 tháng tuổi | 15.8 lb (7.17 kg) | 25.3″ (64.2 cm) |
6 tháng tuổi | 16.6 lb (7.53 kg) | 25.9″ (64.1 cm) |
7 tháng tuổi | 17.4 lb (7.9 kg) | 26.5″ (67.3 cm) |
8 tháng tuổi | 18.1 lb (8.21 kg) | 27.1″ (68.8 cm) |
9 tháng tuổi | 18.8 lb (8.53 kg) | 27.6″ (70.1 cm) |
10 tháng tuổi | 19.4 lb (8.8 kg) | 28.2″ (71.6 cm) |
11 tháng tuổi | 19.9 lb (9.03 kg) | 28.7″ (72.8 cm) |
Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
12 tháng tuổi | 20.4 lb (9.25 kg) | 29.2″ (74.1 cm) |
13 tháng tuổi | 21.0 lb (9.53 kg) | 29.2″ (74.1 cm) |
14 tháng tuổi | 21.5 lb (9.75 kg) | 30.1″ (76.4 cm) |
15 tháng tuổi | 22.0 lb (9.98 kg) | 30.6″ (77.7 cm) |
16 tháng tuổi | 22.5 lb (10.2 kg) | 30.9″ (78.4 cm) |
17 tháng tuổi | 23.0 lb (10.43 kg) | 31.4″ (79.7 cm) |
18 tháng tuổi | 23.4 lb (10.61 kg) | 31.8″ (80.7 cm) |
19 tháng tuổi | 23.9 lb (10.84 kg) | 32.2″ (81.7 cm) |
20 tháng tuổi | 24.4 lb (11.07 kg) | 32.6″ (82.8 cm) |
21 tháng tuổi | 24.9 lb (11.3 kg) | 32.9″ (83.5 cm) |
22 tháng tuổi | 25.4 lb (11.52 kg) | 33.4″ (84.8 cm) |
23 tháng tuổi | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.5″ (85.1 cm) |
Bé gái từ 2 đến 12 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
2 tuổi | 26.5 lb (12.02 kg) | 33.7″ (85.5 cm) |
3 tuổi | 31.5 lb (14.29 kg) | 37.0″ (94 cm) |
4 tuổi | 34.0 lb (15.42 kg) | 39.5″ (100.3 cm) |
5 tuổi | 39.5 lb (17.92 kg) | 42.5″ (107.9 cm) |
6 tuổi | 44.0 lb (19.96 kg) | 45.5″ (115.5 cm) |
7 tuổi | 49.5 lb (22.45 kg) | 47.7″ (121.1 cm) |
8 tuổi | 57.0 lb (25.85 kg) | 50.5″ (128.2 cm) |
9 tuổi | 62.0 lb (28.12 kg) | 52.5″ (133.3 cm) |
10 tuổi | 70.5 lb (31.98 kg) | 54.5″ (138.4 cm) |
11 tuổi | 81.5 lb (36.97 kg) | 56.7″ (144 cm) |
12 tuổi | 91.5 lb (41.5 kg) | 59.0″ (149.8 cm) |
Bé gái từ 13 đến 20 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
13 tuổi | 101.0 lb (45.81 kg) | 61.7″ (156.7 cm) |
14 tuổi | 105.0 lb (47.63 kg) | 62.5″ (158.7 cm) |
15 tuổi | 115.0 lb (52.16 kg) | 62.9″ (159.7 cm) |
16 tuổi | 118.0 lb (53.52 kg) | 64.0″ (162.5 cm) |
17 tuổi | 120.0 lb (54.43 kg) | 64.0″ (162.5 cm) |
18 tuổi | 125.0 lb (56.7 kg) | 64.2″ (163 cm) |
19 tuổi | 126.0 lb (57.15 kg) | 64.2″ (163 cm) |
20 tuổi | 128.0 lb (58.06 kg) | 64.3″ (163.3 cm) |
Chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
0 tháng tuổi | 7.4 lb (3.3 kg) | 19.6″ (49.8 cm) |
1 tháng tuổi | 9.8 lb (4.4 kg) | 21.6″ (54.8 cm) |
2 tháng tuổi | 12.3 lb (5.58 kg) | 23.0″ (58.4 cm) |
3 tháng tuổi | 14.1 lb (6.4 kg) | 24.2″ (61.4 cm) |
4 tháng tuổi | 15.4 lb (7 kg) | 25.2″ (64 cm) |
5 tháng tuổi | 16.6 lb (7.53 kg) | 26.0″ (66 cm) |
6 tháng tuổi | 17.5 lb (7.94 kg) | 26.6″ (67.5 cm) |
7 tháng tuổi | 18.3 lb (8.3 kg) | 27.2″ (69 cm) |
8 tháng tuổi | 19.0 lb (8.62 kg) | 27.8″ (70.6 cm) |
9 tháng tuổi | 19.6 lb (8.9 kg) | 28.3″ (71.8 cm) |
10 tháng tuổi | 20.1 lb (9.12 kg) | 28.8″ (73.1 cm) |
11 tháng tuổi | 20.8 lb (9.43 kg) | 29.3″ (74.4 cm) |
Bé trai 12 đến 23 tháng tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
12 tháng tuổi | 21.3 lb (9.66 kg) | 29.8″ (75.7 cm) |
13 tháng tuổi | 21.8 lb (9.89 kg) | 30.3″ (76.9 cm) |
14 tháng tuổi | 22.3 lb (10.12 kg) | 30.7″ (77.9 cm) |
15 tháng tuổi | 22.7 lb (10.3 kg) | 31.2″ (79.2 cm) |
16 tháng tuổi | 23.2 lb (10.52 kg) | 31.6″ (80.2 cm) |
17 tháng tuổi | 23.7 lb (10.75 kg) | 32.0″ (81.2 cm) |
18 tháng tuổi | 24.1 lb (10.93 kg) | 32.4″ (82.2 cm) |
19 tháng tuổi | 24.6 lb (11.16 kg) | 32.8″ (83.3 cm) |
20 tháng tuổi | 25.0 lb (11.34 kg) | 33.1″ (84 cm) |
21 tháng tuổi | 25.5 lb (11.57 kg) | 33.5″ (85 cm) |
22 tháng tuổi | 25.9 lb (11.75 kg) | 33.9″ (86.1 cm) |
23 tháng tuổi | 26.3 lb (11.93 kg) | 34.2″ (86.8 cm) |
Bé trai từ 2 đến 12 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
2 tuổi | 27.5 lb (12.47 kg) | 34.2″ (86.8 cm) |
3 tuổi | 31.0 lb (14.06 kg) | 37.5″ (95.2 cm) |
4 tuổi | 36.0 lb (16.33 kg) | 40.3″ (102.3 cm) |
5 tuổi | 40.5 lb (18.37 kg) | 43.0″ (109.2 cm) |
6 tuổi | 45.5 lb (20.64 kg) | 45.5″ (115.5 cm) |
7 tuổi | 50.5 lb (22.9 kg) | 48.0″ (121.9 cm) |
8 tuổi | 56.5 lb (25.63 kg) | 50.4″ (128 cm) |
9 tuổi | 63.0 lb (28.58 kg) | 52.5″ (133.3 cm) |
10 tuổi | 70.5 lb (32 kg) | 54.5″ (138.4 cm) |
11 tuổi | 78.5 lb (35.6 kg) | 56.5″ (143.5 cm) |
12 tuổi | 88.0 lb (39.92 kg) | 58.7″ (149.1 cm) |
Bé trai từ 13 đến 20 tuổi
Tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
13 tuổi | 100.0 lb (45.36 kg) | 61.5″ (156.2 cm) |
14 tuổi | 112.0 lb (50.8 kg) | 64.5″ (163.8 cm) |
15 tuổi | 123.5 lb (56.02 kg) | 67.0″ (170.1 cm) |
16 tuổi | 134.0 lb (60.78 kg) | 68.3″ (173.4 cm) |
17 tuổi | 142.0 lb (64.41 kg) | 69.0″ (175.2 cm) |
18 tuổi | 147.5 lb (66.9 kg) | 69.2″ (175.7 cm) |
19 tuổi | 152.0 lb (68.95 kg) | 69.5″ (176.5 cm) |
20 tuổi | 155.0 lb (70.3 kg) | 69.7″ (177 cm) |

Chiều cao trung bình và cân nặng của trẻ
Sự phát triển thể chất của trẻ nhỏ là một hành trình kỳ diệu, với những thay đổi đáng kể về chiều cao trung bình và cân nặng trung bình qua từng giai đoạn. Hiểu rõ các chỉ số này giúp cha mẹ theo dõi sự tăng trưởng chiều cao và tăng trưởng cân nặng của con một cách hiệu quả.
Trẻ sơ sinh: Ngay từ khi chào đời, trẻ sơ sinh có chiều cao trung bình khoảng 49,5 cm và cân nặng trung bình khoảng 3,175 kg. Đây là những chỉ số nền tảng cho sự phát triển sau này.
Trẻ 12-24 tháng: Bước vào giai đoạn này, trẻ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất. Hầu hết các bé sẽ tăng trưởng chiều cao thêm khoảng 10-12 cm và tăng trưởng cân nặng khoảng 2,27 kg. Trẻ cũng trở nên cứng cáp và hoạt bát hơn.
Trẻ 2-5 tuổi: Trong những năm tiếp theo, từ 2 đến 5 tuổi, tốc độ tăng trưởng cân nặng của trẻ đạt khoảng 1,996 kg mỗi năm. Về tăng trưởng chiều cao, trẻ tăng khoảng 8 cm trong giai đoạn 2-3 tuổi và 7 cm trong giai đoạn 3-4 tuổi. Đặc biệt, khi trẻ đạt 24-30 tháng tuổi, chiều cao của trẻ thường đạt một nửa chiều cao trưởng thành dự kiến.
Trẻ 5-8 tuổi: Giai đoạn này đánh dấu sự phát triển ổn định về chiều cao trung bình và cân nặng trung bình. Trẻ em thường tăng trưởng chiều cao khoảng 5-8 cm mỗi năm và tăng trưởng cân nặng từ 2-3 kg mỗi năm, cho đến khi bước vào tuổi dậy thì.

Cách tính BMI chuẩn xác nhất
Để đánh giá chính xác tình trạng phát triển thể chất trẻ từ 0-59 tháng tuổi, các bậc phụ huynh nên theo dõi sự phát triển của trẻ dựa trên bảng chiều cao cân nặng chuẩn được khuyến nghị bởi Viện Dinh dưỡng Quốc gia và WHO (Tổ chức Y tế Thế giới). Đối với trẻ em từ 5-18 tuổi, việc sử dụng cách tính BMI sẽ mang lại kết quả chính xác hơn trong việc đánh giá suy dinh dưỡng trẻ em hay béo phì trẻ em.
Công thức BMI cho trẻ em từ 5-18 tuổi:
- Chỉ số BMI trẻ em = Cân nặng (kg) / (Chiều cao (m) x Chiều cao (m))
Sau khi tính toán, hãy so sánh kết quả với bảng BMI chuẩn theo độ tuổi để xác định tình trạng dinh dưỡng và tăng trưởng của trẻ:
- Chỉ số BMI trung bình: Trẻ phát triển bình thường.
- Chỉ số SD (Standard Deviation) < -2SD: Trẻ bị nhẹ cân và còi cọc.
- Chỉ số SD (Standard Deviation) > 2SD: Trẻ bị thừa cân và béo phì.
Bảng BMI chuẩn theo độ tuổi cho trẻ em:
Tuổi | BMI trung bình của trẻ trai | BMI trung bình của trẻ gái |
5 | 15.3 | 15.2 |
6 | 15.3 | 15.3 |
7 | 15.5 | 15.4 |
8 | 15.7 | 15.7 |
9 | 16.0 | 16.1 |
10 | 16.4 | 16.6 |
11 | 16.9 | 17.2 |
12 | 17.5 | 18.0 |
13 | 18.2 | 18.8 |
14 | 19.0 | 19.6 |
15 | 19.8 | 20.2 |
16 | 20.5 | 20.7 |
17 | 21.1 | 21.0 |
18 | 21.7 | 21.3 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ
Chiều cao cân nặng trẻ là vấn đề được nhiều bậc phụ huynh quan tâm. Thể trạng trẻ em chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, từ di truyền học trẻ em đến môi trường sống và chế độ dinh dưỡng. Bài viết này sẽ phân tích 6 yếu tố quan trọng tác động đến sự phát triển thể chất, giúp cha mẹ hiểu rõ hơn về cách chăm sóc sức khỏe trẻ nhỏ và hỗ trợ con đạt được chiều cao cân nặng lý tưởng.
Yếu tố di truyền
Di truyền học trẻ em đóng vai trò then chốt trong việc xác định chiều cao cân nặng. Theo các chuyên gia nhi khoa, trẻ thừa hưởng đặc điểm di truyền từ cả bố và mẹ, bao gồm cả yếu tố nhóm máu, lượng mỡ thừa, và cân nặng. Nghiên cứu đăng trên Tạp chí Sinh học ở người tại Mỹ (American Journal of Human Biology) cũng khẳng định điều này.

Dinh dưỡng và môi trường sống ảnh hưởng thể chất
Bên cạnh yếu tố di truyền, dinh dưỡng phát triển chiều cao là vô cùng quan trọng. Nghiên cứu của Đại học Liên hợp quốc tại Tokyo, Nhật Bản cho thấy môi trường sống, đặc biệt là dinh dưỡng, ảnh hưởng đáng kể đến thể chất của trẻ. Cung cấp đầy đủ dưỡng chất, đặc biệt là canxi, sắt, axit folic, DHA, giúp trẻ cải thiện chiều cao. Ngược lại, ô nhiễm môi trường và khí hậu khắc nghiệt có thể gây chậm phát triển.
Bệnh lý mạn tính và phát triển thể chất
Bệnh lý mạn tính và rối loạn tăng trưởng trẻ em có mối liên hệ mật thiết. Các bệnh lý nghiêm trọng, khuyết tật, hay phẫu thuật có thể tác động tiêu cực đến thể chất. Nghiên cứu trên Tạp chí Hiệp hội Y khoa Quốc gia (National Medical Association Journal) tháng 1/2000 chỉ ra rằng trẻ mắc bệnh mạn tính, ví dụ như thiếu máu hồng cầu hình liềm, thường thấp bé, nhẹ cân hơn so với trẻ khỏe mạnh.
Sự chăm sóc của bố mẹ
Phát triển thể chất và tinh thần của trẻ phụ thuộc rất nhiều vào sự chăm sóc của bố mẹ. Nghiên cứu tại Viện Quốc gia về Sức khỏe trẻ em và Sự phát triển con người (Hoa Kỳ) cho thấy sự quan tâm, chăm sóc của bố mẹ và người chăm sóc ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của trẻ, từ thể chất đến cảm xúc và hành vi.

Sức khỏe mẹ bầu và trẻ sơ sinh
Sức khỏe mẹ bầu trong thời kỳ mang thai và cho con bú tác động trực tiếp đến sự phát triển của trẻ, bao gồm cả chiều cao cân nặng. Căng thẳng trong thai kỳ có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần, trí tuệ, và khả năng vận động của trẻ. Chế độ dinh dưỡng của mẹ, đặc biệt là việc bổ sung đầy đủ sắt, axit folic, canxi, và DHA, rất quan trọng cho sự phát triển hệ cơ xương và sức đề kháng của trẻ.
Tập luyện thể thao tăng chiều cao
Vận động tích cực và tập luyện thể thao đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển chiều cao và cân nặng. Lười vận động, thức khuya ảnh hưởng đến hệ cơ xương khớp và thần kinh, đồng thời làm giảm chất lượng giấc ngủ. Giấc ngủ và phát triển xương có mối liên hệ chặt chẽ. Giấc ngủ sâu và đủ giấc giúp tăng cường mật độ xương, hỗ trợ phát triển chiều cao. Khuyến khích trẻ tham gia các môn thể thao như bóng rổ, bơi lội, đạp xe, bóng chuyền, nhảy dây… Vận động cũng giúp trẻ thừa cân đạt cân nặng lý tưởng, phòng ngừa các bệnh như tiểu đường và tim mạch.
Câu hỏi thường gặp về chiều cao cân nặng của bé gái
Sự phát triển thể chất của bé gái luôn là mối quan tâm hàng đầu của các bậc phụ huynh. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về chiều cao cân nặng trẻ, cùng với những thông tin hữu ích giúp cha mẹ hiểu rõ hơn về thể trạng trẻ em và cách chăm sóc sức khỏe trẻ nhỏ.
Chiều cao cân nặng trẻ 15 tuổi bao nhiêu?
Chiều cao của bé gái 15 tuổi thường nằm trong khoảng 152.9 cm đến 166.5 cm, trung bình là 159.7 cm (theo thống kê với độ lệch chuẩn +/- 6.8 cm). Tuy nhiên, đây chỉ là con số tham khảo. Chiều cao thực tế của mỗi bé gái phụ thuộc vào nhiều yếu tố di truyền, dinh dưỡng phát triển chiều cao, môi trường sống ảnh hưởng thể chất, bệnh lý mạn tính và phát triển thể chất, cũng như sự chăm sóc của bố mẹ. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao bao gồm di truyền học trẻ em, dinh dưỡng (axit folic, DHA, canxi, sắt), giấc ngủ và phát triển xương, tập luyện thể thao tăng chiều cao, và các yếu tố môi trường. Nghiên cứu từ các tổ chức uy tín như Viện Quốc gia về Sức khỏe trẻ em Hoa Kỳ, Tạp chí Sinh học ở người (American Journal of Human Biology) và Đại học Liên hợp quốc Tokyo, Nhật Bản đã chỉ ra tầm quan trọng của các yếu tố này.
Bé gái 4 tuổi nặng bao nhiêu kg?
Cân nặng lý tưởng cho bé gái 4 tuổi thường dao động từ 15kg đến 16.1kg, tương ứng với chiều cao trung bình từ 100cm đến 102.7cm. Duy trì cân nặng trong khoảng này rất quan trọng cho sự phát triển khỏe mạnh và cân đối của trẻ. Cha mẹ nên thường xuyên theo dõi sự phát triển của con để đảm bảo bé đang ở trong khoảng chiều cao và cân nặng lý tưởng theo độ tuổi.
Chiều cao và cân nặng là những chỉ số quan trọng phản ánh sự phát triển thể chất mà bố mẹ cần theo dõi. Bằng việc tham khảo bảng chiều cao cân nặng chuẩn và áp dụng chế độ dinh dưỡng, vận động hợp lý, cha mẹ có thể giúp bé đạt được chiều cao và cân nặng lý tưởng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về rối loạn tăng trưởng trẻ em hoặc cần tư vấn về y tế và dinh dưỡng nhi khoa, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được hỗ trợ.