Trồng răng là điều vô cùng cần thiết thực hiện khi mà răng có vấn đề, khiếm khuyết không thể phục hồi hoặc mất đi. Bởi không trồng răng sẽ ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ, ăn nhai và sức khỏe răng miệng. Dù cần thiết nhưng chi phí trồng răng khiến nhiều người chần chừ. Để biết trồng răng thường giá bao nhiêu, hãy cùng My Auris tìm hiểu bài viết sau đây nhé.
Mục Lục
Trồng răng là gì?
Trồng răng là tập hợp các bước sử dụng kỹ thuật trong nha khoa để phục hình và cải thiện chức năng lại cho răng. Khi răng bị hư hỏng, gãy vỡ nghiêm trọng, thậm chí mất đi thì gây ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe răng miệng.
Do đó, trồng răng giúp lấp đầy khoảng trống răng mất, khôi phục thẩm mỹ, cải thiện chức năng và ngăn một số biến chứng do mất răng gây ra. Các răng giả đều được chế tác hình dáng, kích thước và tỷ lệ theo thông số của răng thật. Do đó, sau khi phục hình, răng giả tồn tại và hoạt động, thực hiện như chức năng của răng thật.

Các phương pháp trồng răng
Trồng răng hiện nay có 3 phương pháp chính là hàm giả tháo lắp, cầu răng sứ và trồng răng implant. Mỗi kỹ thuật sẽ có ưu nhược điểm khác nhau cho nên chi phí trồng răng và sự tồn tại của răng giả cũng khác nhau.
Tùy vào tình trạng mất răng, sức khỏe, điều kiện kinh tế và tài chính mà bác sĩ tư vấn khách hàng áp dụng phương pháp trồng răng phù hợp nhất.
Hàm giả tháo lắp
Hàm giả tháo lắp là phương pháp truyền thống, được áp dụng nhiều và lâu đời trong trồng răng. Thông thường, kỹ thuật này thường được áp dụng cho những trường hợp mất răng nhiều, mất toàn hàm. Hiện nay, với những trường hợp mất 1 răng vẫn có thể thực hiện được với răng giả tháo lắp.
Cấu tạo của hàm giả hay răng giả tháo lắp được chia thành 2 phần bao gồm nền hàm và răng giả ép chặt bên trên. Nền hàm có thể được làm từ nhựa hay khung kim loại, còn răng giả có thể là răng nhựa hay răng sứ. Thông thường, người dùng thường chọn nền hàm và răng đều từ nhựa để trọng lượng của hàm nhẹ, không gây áp lực trong khoang miệng.
Hàm giả tháo lắp thực hiện nhanh chóng, chỉ khoảng 2-3 ngày hoàn thành cùng với mức chi phí tiết kiệm nhất trong số các phương pháp trồng răng. Tuy nhiên, thời gian sử dụng không lâu khi mà hàm nhanh chóng lỏng lẻo, dễ rơi rớt. Đồng thời, tính thẩm mỹ không cao, dễ nhận biết răng giả và khôi phục ăn nhai thấp, trung bình khoảng 30-40% lực ăn nhai từ răng thật. Do đó, khi phục hình hàm giả tháo lắp cần phải kiêng khem nhiều và chỉ phù hợp với những người lớn tuổi không yêu cầu cao về thẩm mỹ và ăn nhai.

Ngoài ra, mặc dù hàm giả dễ dàng tháo lắp nhưng vệ sinh bất tiện, nếu vệ sinh không kỹ sẽ dễ bị hôi miệng. Đặc biệt, hàm giả chỉ phục hình thân răng, không có sự tác động đến chân răng nên không ngăn được tình trạng tiêu xương hàm. Thế nên, sau khi dùng hàm giả vẫn xảy ra tình trạng tiêu xương dẫn đến mất không cân đối, miệng móm, da nhăn nheo, chảy xệ….
Cầu răng sứ
Cầu răng sứ còn được gọi là kỹ thuật trồng răng sứ bắc cầu. Đây là kỹ thuật trồng răng hiện đại hơn hàm giả tháo lắp do dựa vào nguyên tắc của phương pháp bọc răng sứ.
Để trồng cầu sứ, bác sĩ sẽ thăm khám và kiểm tra xem răng làm trụ có đạt yêu cầu không. Răng làm trụ phải chắc khỏe, không mắc bệnh lý sẽ được mài đi làm trụ nâng đỡ cầu sứ lên trên. Tùy vào số lượng răng mất mà chọn 2 hay nhiều hơn làm trụ. Chẳng hạn như mất 1 răng sẽ chọn 2 răng lân cận răng mất làm trụ. Lúc này, cầu sứ gồm 3 răng liền kề nhau, có màu sắc, kích thước, tỷ lệ tương tự như răng thật.
Cầu răng sứ đem đến tính thẩm mỹ cao, khôi phục khả năng ăn nhai tương đối, rơi vào khoảng 60-70% lực ăn nhai của răng thật. Tuy nhiên, đây là thời gian đầu, về sau có thể bị tụt nướu, lộ viền răng và suy giảm lực ăn nhai.

Mặc dù cố định trên cung hàm và như răng thật nhưng bên dưới cầu sứ khó vệ sinh, khiến cho vi khuẩn, mảng bám, vụn thức ăn dễ tích tụ. Từ đó, có thể khiến vi khuẩn tấn công cùi răng thật không chỉ gây hôi miệng mà còn mất răng vĩnh viễn.
Cũng tương tự như hàm giả tháo lắp, cầu răng sứ không ngăn được tình trạng tiêu xương hàm nên thời gian sau vẫn gây tiêu xương, sụp cơ mặt, da lão hóa trước tuổi,…
Trồng răng implant
Trồng răng implant là kỹ thuật trồng răng được đánh giá cao bởi các chuyên gia và bác sĩ. Trồng răng implant giúp phục hình tối ưu cả chân răng lẫn thân răng hoàn chỉnh như răng thật.
Cấu tạo răng implant gồm 3 phần: trụ răng thay thế cho chân răng đã mất, khớp nối Abutment là vị trí nối giữa thân răng và trụ răng, mão sứ thay thế cho thân răng. Các chất liệu cấu tạo nên răng implant hoàn toàn lành tính, an toàn và có khả năng tương thích sinh học cao.
Để trồng implant, bác sĩ sẽ cấy trụ implant vào xương hàm tại vị trí răng mất. Sau khoảng 3-6 tháng, trụ implant tích hợp cứng chắc với xương hàm sẽ phục hình mão sứ lên trên để hoàn thiện chiếc răng.
Trồng răng implant mang đến tính thẩm mỹ cao, khả năng ăn nhai khôi phục gần như tuyệt đối với 98-99% lực ăn nhai như răng thật. Phương pháp giúp bảo vệ sức khỏe răng miệng, không xâm lấn răng thật và đặc biệt là ngăn được tình trạng tiêu xương hàm diễn ra.

Trồng răng thường giá bao nhiêu?
Trồng răng thường giá bao nhiêu là điều mà nhiều người băn khoăn. Tuy nhiên, trồng răng thường giá bao nhiêu khó nói chính xác bởi còn nhiều yếu tố phụ thuộc:
- Tình trạng, sức khỏe răng miệng
- Tình trạng mất răng: mất răng lâu ngày sẽ tiêu xương và nếu trồng implant sẽ phải cấy ghép xương trước.
- Số lượng răng cần trồng
- Vật liệu răng giả
- Tùy vào phương pháp, kỹ thuật trồng răng
- Cơ sở nha khoa
Thông thường, chi phí trồng răng được tính khác biệt tùy vào phương pháp:
- Chi phí cầu răng sứ = số răng trên cầu sứ x giá 1 răng sứ. Chẳng hạn trường hợp mất 1 răng thì cầu sứ sẽ có 3 răng. Nếu lựa chọn mão sứ có giá 3.000.000 đồng thì cầu sứ cho giá là 9.000.000 đồng.
- Chi phí trồng răng implant = (số răng x giá 1 trụ implant ) + (số răng x giá 1 răng sứ). Chẳng hạn lựa chọn trụ implant 10.000.000 đồng và mão sứ 3.000.000 đồng để phục hình cho 1 răng thì chi phí trồng implant có là 13.000.000 đồng. Chi phí này chưa bao gồm phí thăm khám tùy dịch vụ nha khoa cũng như chi phí ghép xương nếu không đủ điều kiện.

Để biết chính xác chi phí trồng răng thường giá bao nhiêu, mọi người hãy đến trực tiếp nha khoa mình lựa chọn hay lên các trang fanpage, website của nha khoa để tham khảo mức giá nhé. Việc đến nha khoa sẽ dễ dàng nắm được tình trạng cũng như phương án, liệu trình điều trị. Từ đó, nắm chừng được mức giá phù hợp với tài chính của mình.
Sau đây là bảng giá tham khảo về giá răng sứ và giá trụ implant tại nha khoa My Auris:
Loại sứ | Tên dòng sứ | Giá 1-7 răng | Giá 8-15 răng | Giá >= 16 răng | Tạo màu | Kỹ thuật | Bảo hành chính hãng | Đồng hành vip (*) |
Sứ điều trị – sứ thành phần
Công nghệ: CNc |
Upzera/ Zirconia | 3.000.000 | 2.500.000 | 1.500.000 | 3 | ¾ crown | 3 năm | 2 năm (trị giá 6 triệu) |
Vita care USA | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.000.000 | 6 | ¾ crown | 5 năm | 3 năm (trị giá 9 triệu) | |
Sứ toàn phần
Công nghệ: CNC/ Hybrid |
Ceramil/Cercon HT/ Nacera | 4.500.000 | 3.500.000 | 3.000.000 | 12 | ¾ crown | 6 năm | 5 năm (trị giá 15 triệu) |
HT smile Natural | 6.000.000 | 4.500.000 | 4.000.000 | 12 | ¾ crown | 8 năm | 6 năm (trị giá 18 triệu) | |
Laminate Hybrid Presss | 9.000.000 | 4.500.000 | 4.000.000 | 18 | All (¾ và veneer) | 10 năm | 8 năm (trị giá 24 triệu) | |
Sứ thẩm mỹ
Công nghệ: CNc/ Water Lithium Disicate |
Thủy tinh Emax press | 9.000.000 | 8.000.000 | 6.000.000 | 20 | All | 10 năm | 10 năm (trị giá 30 triệu) |
Tinh thể amira (thạch anh) | 14.000.000 | 10.000.000 | 7.000.000 | 20 | All | 15 năm | 12 năm (trị giá 36 triệu) | |
Tinh thể Lucy (Ruby crystal/ ánh hồng) | 18.000.000 | 12.000.000 | 9.000.000 | 24 | All | 30 năm | 30 năm (trị giá 30 triệu) | |
Tinh thể Irisa (ánh vàng ngọc trai) | 24.000.000 | 16.000.000 | 12.000.000 | 24 | All | 50 năm | Trọn đời | |
Tinh thể Endora (Diamond Crystal) | 30.000.000 | 19.000.000 | 15.000.000 | 24 | All | Trọn đời | Trọn đời | |
(*) Chỉ áp dụng từ 16 răng sứ trở lên
(*) Đối với khách hàng từ 8-15 răng: tặng gói đồng hành vip 2 năm (6 triệu) – chỉ áp dụng cho sứ toàn phần và thẩm mỹ. |
Giá niêm yết mão răng sứ các loại tại nha khoa My Auris
Loại implant | Đơn vị | Giá niêm yết | Thời gian lành thương | Bảo hành chính hãng |
Korea -95% Bio Titanium | 1 set | 12.250.000 | 6 tháng | 10 năm |
Korea – 98% Bio titanium | 1 set | 18.000.000 | 3-6 tháng | 15 năm |
USA (100% raw titanium) | 1 set | 35.000.000 | 2-4 tháng | 30 năm |
Switzerland (100% ceramic) | 1 set | 45.000.000 | 2 tháng | Trọn đời |
Ghép xương | 1 răng | 7.000.000 | ||
All on 4 Korea – Taiwan | Full 1 hàm | 155.000.000 | 3-6 tháng | 10 năm |
All on 4 USA | Full 1 hàm | 257.000.000 | 2-4 tháng | 20 năm |
All on 4 Switzerland | Full 1 hàm | 287.000.000 | 2 tháng | Trọn đời |
All on 6 Korea – Taiwan | Full 1 hàm | 182.000.000 | 3-6 tháng | 10 năm |
All on 6 USA | Full 1 hàm | 327.000.000 | 2-4 tháng | 20 năm |
All on 6 Switzerland | Full 1 hàm | 377.000.000 | 2 tháng | Trọn đời |
Giá niêm yết trụ implant tại nha khoa My Auris
Mong rằng với những thông tin trong bài viết về trồng răng thường giá bao nhiêu giúp mọi người hiểu hơn về các phương pháp trồng răng và mức giá tham khảo. Hãy liên hệ nha khoa My Auris để được tư vấn và đặt lịch thăm khám sớm nhất nhé.
Anh Thy